Điều kiện và thủ tục thành lập công ty bán hàng đa cấp ?
Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng cho biết, đầu năm 2019 trên thị trường có 30 doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận hoạt động bán hàng đa cấp đang hoạt động. Trong năm 2019, có 3 doanh nghiệp được cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
Thủ tục thành lập công ty bán hàng đa cấp |
Tuy nhiên, từ đầu năm 2019 đến nay, có 12 doanh nghiệp đã chấm dứt hoạt động, bao gồm: 5 doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận do không đáp ứng điều kiện mới của Nghị định 40/2018/NĐ-CP; 1 doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận do vi phạm điều cấm của Nghị định 40/2018/NĐ-CP; 2 doanh nghiệp không được gia hạn giấy chứng nhận do không duy trì các điều kiện theo quy định Nghị định 40/2018/NĐ-CP; 2 doanh nghiệp hết hạn giấy chứng nhận và không làm thủ tục gia hạn; và 2 doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động.
Tính đến hết tháng
8/2020, số lượng doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa
cấp chỉ còn 21 doanh nghiệp, giảm 30% so cuối năm 2018 (theo báo doanhnhantrevn
ngày 22/8/2020)
Vậy chúng ta cùng tìm hiểu
về điều kiện và thủ tục thành lập công ty bán hàng đa cấp theo quy định của
pháp luật hiện hành nhé:
I. Điều kiện đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp
1. Tổ chức đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là doanh nghiệp được
thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
b) Có vốn điều lệ từ 10 tỷ
đồng trở lên;
c) Thành viên hợp danh đối
với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng
giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định
42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp và Nghị định này;
d) Ký quỹ tại một ngân
hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định
tại khoản 2 Điều 50 Nghị định này;
đ) Có mẫu hợp đồng tham
gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo
cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định của Nghị định này;
e) Có hệ thống công nghệ
thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin điện
tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh
nghiệp;
g) Có hệ thống thông tin
liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán
hàng đa cấp.
2. Doanh nghiệp đăng ký
hoạt động bán hàng đa cấp phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 9 Nghị định này và chịu trách nhiệm
về tính hợp pháp của hồ sơ đó.
II. Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động bán hàng đa cấp
1. Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực trong thời gian 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động bán hàng đa cấp được lập thành 02 bản chính, 01 bản giao cho doanh
nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp và 01 bản lưu tại Bộ Công Thương.
3. Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các nội dung sau: Tên doanh nghiệp; thông
tin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có): Mã số doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp lần đầu, ngày thay đổi lần gần nhất;
địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, website, email; thông tin người đại
diện theo pháp luật: Họ tên, quốc tịch, thông tin chứng minh nhân dân/căn cước
công dân/hộ chiếu, chức vụ, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/nơi đăng ký lưu trú;
phạm vi hàng hóa được phép kinh doanh theo phương thức đa cấp.
III. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các tài liệu (có đóng dấu xác nhận
của doanh nghiệp) sau đây:
1. Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
2. 01 bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. 01 bản danh sách kèm
theo bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc căn cước
công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy
đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường
trú tại Việt Nam) của những người nêu tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
4. 02 bộ tài liệu liên
quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:
a) Mẫu hợp đồng tham gia
bán hàng đa cấp;
b) Kế hoạch trả thưởng;
c) Chương trình đào tạo
cơ bản;
d) Quy tắc hoạt động.
5. 01 bản danh mục hàng
hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm các thông tin:
Tên, chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, chế độ bảo hành (nếu có), giá bán
và số điểm thưởng quy đổi tương ứng với giá bán, thời điểm áp dụng.
6. 01 bản chính văn bản
xác nhận ký quỹ.
7. Tài liệu giải trình kỹ
thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng
đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định này.
8. Tài liệu chứng minh
doanh nghiệp có trang thông tin điện tử đáp ứng quy định tại Điều 45 Nghị định
này.
9. Tài liệu chứng minh
doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc,
khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.
IV. Trình tự, thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Doanh nghiệp đăng ký
hoạt động bán hàng đa cấp nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 9 Nghị định này
(kèm theo bản điện tử định dạng ".doc" và ".xls") tới Bộ
Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện);
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công
Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
c) Trường hợp doanh nghiệp
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành văn bản thông báo sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, Bộ Công Thương trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp.
2. Thẩm định hồ sơ
a) Sau khi nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo cho doanh nghiệp nộp phí thẩm định. Bộ
Công Thương trả lại hồ sơ nếu doanh nghiệp không nộp phí thẩm định trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo;
b) Bộ Công Thương thẩm định
hồ sơ trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí thẩm định;
c) Nội dung thẩm định:
- Xác nhận bằng văn bản với
ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ về tính xác thực của văn bản xác nhận ký quỹ;
- Thẩm định nội dung các
tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa
cấp, đảm bảo phù hợp với các quy định của Nghị định này.
d) Trường hợp hồ sơ của
doanh nghiệp chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ
Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Doanh nghiệp được nộp bổ sung hồ sơ 01 lần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ
Công Thương ban hành thông báo.
Thời hạn thẩm định hồ sơ
sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ
sửa đổi, bổ sung.
3. Trả lại hồ sơ
Trường hợp doanh nghiệp
không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn quy định tại điểm d khoản 2 Điều này
hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định
này sau khi đã sửa đổi, bổ sung, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho
doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.
4. Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Trường hợp hồ sơ của
doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ Công Thương cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này và giao lại cho doanh nghiệp 01 bản các tài liệu
quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này có đóng dấu treo hoặc dấu giáp lai của
Bộ Công Thương.
5. Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Bộ
Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công
Thương, thông báo cho ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ và cung cấp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kèm theo bản sao các tài liệu quy
định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 9 Nghị định này cho các Sở Công Thương trên
toàn quốc bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi qua bưu điện;
b) Thư điện tử;
c) Hệ thống công nghệ
thông tin quản lý bán hàng đa cấp của Bộ Công Thương.
Căn cứ theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP Về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp
Không có nhận xét nào