LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Luật Quản lý thuế năm 2006 được ban hành ngày
29/11/2006 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2007.Luật này quy định về việc quản lý
các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý
thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật. Nhưng trong quá trình triển khai
trên thực tế cũng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì việc quản
các loại thuế hay các khoản thu của ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế
thu ngày càng khó khăn. Do đó để phù hợp với sự phát triển của thị trường hay của
nền kinh tế nên việc bổ sung, bãi
bỏ, Sửa đổi một
số điều luật của luật quản lý thuế 2006 là điều cần thiết. theo đó thì Luật quản
lý thuế năm 2012 được quốc hội thông quan vò ngày 20/11/2012 và có hiệu lực thừ
ngày 01/7/2013, Luật này nhằm Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế.
Hình ảnh
Luật Quản lý thuế năm 2006 bao gồm XIV chương và 120
Điều cụ thế như sau:
Chương I: những quy định chung (từ Điều 1 đến Điều 20)
Chương II: Đăng ký thuế (Điều 21 đến Điều 29)
Chương III: Khai thuế, tính thuế (Điều 30 đến Điều 35)
Chương IV: ấn định thuế (Điều 36 đến Điều 41)
Chương V: Nộp thuế (Điều 42 đến Điều 52)
Chương VI: Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
(Điều 53 đến Điều 56)
Chương VII: Thủ tục hoàn thuế (Điều 57 đến Điều 60)
Chương VIII: Thủ tục miễn thuế, giản thuế, xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt
Mục 1: Thủ tục
miễn thuế, giảm thuế (Điều 61 đến Điều 61)
Mục 2: Xóa nợ
tiền thuế, tiền phạt (Điều 65 đến Điều 68)
Chương IX: Thông tin người nộp thuế (Điều 69 đến Điều
74)
Chương X: Kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Mục 1: Quy định
chung về kiểm tra thuế, thanh tra thuế (Điều 75, Điều 76)
Mục 2: Kiểm
tra thuế (Điều 77 đến Điều 80)
Mục 3: Thanh
tra thuế (Điều 81 đến Điều 87)
Mục 4: Các biện
pháp áp dụng trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế,
gian lận thuế (Điều 88 đến Điều 91)
Chương XI: Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế (Điều 92 đến Điều 102)
Chương XII: Xử lý vi phạm pháp luật về thuế (Điều 103
đến Điều 115)
Chương XIII:
Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện (Điều 116 đến Điều 118)
Chương XIV: Điều khoản thi hành (Điều 119, Điều 120).
Luật quản lý thuế năm 2012 Sửa đổi, bổ sung một số điều
luật của quản lý thuế bao gồm 2 điều:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế
1. Bổ sung các khoản 4, 5
và 6 vào Điều 4
2. Bổ sung các khoản 10,
11 và 12 vào Điều 5
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản
1 và khoản 2 Điều 6
4. Bổ sung khoản 10 vào
Điều 7
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản
2 và khoản 3 Điều 8
6. Bổ sung khoản 9 vào Điều
9
7. Bổ sung khoản 3 vào Điều
30
8. Bổ sung khoản 1a vào
sau khoản 1 Điều 31; Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 31
9. Sửa đổi, bổ sung các
khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 32
10. Sửa đổi, bổ sung khoản
2 và khoản 4 Điều 33
11. Sửa đổi, bổ sung Điều
42
12. Sửa đổi, bổ sung Điều
45
13. Sửa đổi, bổ sung Điều
47
14.
Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 49
15. Sửa đổi, bổ sung Điều
50
16. Sửa đổi, bổ sung Khoản
1 Điều 54
17. Sửa đổi , bổ sung Điều
58
18. Sửa đổi, bổ sung Điều
60
19. Sửa đổi, bổ sung Khoản
2 Điều 64
20. Bổ sung khoản 3 vào
Điều 65
21. Sửa đổi, bổ sung Khoản
2 Điều 66
22. Sửa đổi, bổ sung Điều
67
23. Sửa đổi, bổ sung Khoản
2 Điều 70
24. Sửa đổi Điều 78
25. Bổ sung khoản 4 vào
Điều 92
26. Sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 93; bổ sung khoản 3 vào Điều 93
27. Bổ sung Điều 98a vào
sau Điều 98
28. Sửa đổi, bổ sung Khoản
1 Điều 99
29. Sửa đổi, bổ sung điểm
a khoản 1 Điều 100; bổ sung khoản 4 vào Điều 100
30. Sửa đổi tên Điều 101;
Sửa đổi khoản 1 Điều 101; bổ sung khoản 3 vào Điều 101
31. Sửa đổi, bổ sung Điều
102
32. Sửa đổi, bổ sung Điều
206
33. Sửa đổi, bổ sung Điều
107
34. Sửa đổi, bổ sung Khoản
6 và Khoản 9 Điều 108
35. Sửa đổi, bổ sung Điều
110
36. Bổ sung cụm từ “tiền
chậm nộp,” vào trước cụm từ “tiền phạt” tại các điều 3, 5, 8, 65, 66, 68, 90,
92, 93, 98, 99, 100, 113, 114 và 118; bổ sung cụm từ “và không phải nộp tiền”
vào sau cụm từ “không bị phạt” tại khoản 4 Điều 49; bỏ từ “phạt” trong cụm từ
“tiền phạt chậm nộp” tại khoản 3 Điều 56 của Luật này.
37. Bổ sung cụm từ “hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” vào sau cụm từ “giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh” tại các điều 20, 72 và 94
38. Bãi bỏ điểm đ khoản 3
Điều 77 .
Điều 2.
Không có nhận xét nào